Tên Môn học

HÌNH THÁI HỌC VÀ TỪ VỰNG HỌC TIẾNG ANH

Mã Môn học

MOLX 230236

Số tín chỉ

3

Trình độ

Ngôn ngữ Giảng dạy

Áp dụng cho Ngành Sư Phạm Anh

Đối với Ngành Sư Phạm Anh

Học kỳ Thực hiện (Ngành Sư Phạm Anh)

3

Áp dụng Ngành Biên Phiên Dịch

Đối với Ngành Biên Phiên Dịch

Học kỳ Thực hiện (Ngành Biên Phiên Dịch)

3

Giới thiệu

Học phần Hình thái học và Từ vựng học tiếng Anh cung cấp cho sinh viên những kiến thức về hình vị, các khái niệm cơ bản về cấu tạo từ, các phương thức cấu tạo từ trong tiếng Anh so sánh đối chiếu với tiếng Việt, các phương thức cấu tạo từ phổ biến trong văn phong khoa học kỹ thuật. Kết thúc học phần, sinh viên có khả năng đoán nghĩa của từ, vận dụng tốt từ vựng trong giao tiếp, trong công tác biên-phiên dịch và có khả năng cấu tạo từ mới khi cần thiết.

Mục tiêu

Mục tiêu

Mô tả

G1

 Kiến thức về hình thái học và từ vựng học tiếng Anh, đặc biệt là trong lĩnh vực tiếng

 Anh kỹ thuật.

G2

 Khả năng phân tích, giải thích và lập luận liên quan đến cấu tạo hình thái và từ vựng

 tiếng Anh cũng như các bình diện nghĩa của chúng. Đồng thời có khả năng vận dụng

 linh hoạt các quy tắcvà dạng thức cấu tạo hình thái học và từ vựng học trong giao tiếp

 (viết và nói)

G3

 Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm hiệu quả có liên quan đến cấu tạo hình thái học và

 từ vựng học trong các văn bản tiếng Anh kỹ thuật

Chuẩn Đầu ra

Chuẩn

đầu ra

Mô tả

G1

 Hiểu rõ các khái niệm cơ bản, và các dạng thức liên quan đến cấu tạo hình thái học & từ vựng học

 tiếng Anh cũng như những vấn đề thường gặp trong văn phong viết và nói tiếng Anh

 Hiểu rõ các hình thái nghĩa của từ: nghĩa từ vựng (denotation (nghĩa trong từ điển), connotation

 (nghĩa biểu cảm), nghĩa đen (literal meaning) và nghĩa bóng (figurative meaning)

 Hiểu được tính đa dạng cũng như đặc trưng của các biến thể và phương ngữ (tiếng Anh của người

 Anh, tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của người Úc) trên bình diện hình thái, ngữ âm và ngữ

 pháp

 Hiểu được tầm quan trọng của hình thái học và từ vựng học trong giảng dạy tiếng Anh (kỹ thuật)

 và hiểu được mối liên hệ giữa ngôn ngữ với lịch sử - văn hóa.

G2

 Vận dụng kiến thức về hình thái học và từ vựng học trong giao tiếp (nói và viết), biên dịch cũng

 như vào giảng dạy tiếng Anh Kỹ thuật

 Có kỹ năng tạo ra từ mới và đoán nghĩa của từ từ gốc từ, các tiền tố và hậu tố

G3

 Kỹ năng làm việc độc lập cũng như thảo luận các vấn đề liên quan đến cấu tạo và ý nghĩa của các

 thuật ngữ hình thái học và từ vựng học trong các văn bản tiếng Anh kỹ thuật

Tài liệu

Nguyen, Manh Hung and Le, Hanh Quoc. 2006. English Lexicology. Hanoi

University. Education Publisher.

Hoang, Tat Truong. 1996. Basic English Lexicology. CFL. VNU. Hanoi

Thornbury, S. 2002. How to Teach Vocabulary. London. Pearson Students are assessed for their performance in the following components:

Kiểm tra & Đánh giá

Sinh viên được đánh giá cụ thể qua các nội dung sau: 

Hình thức đánh giá

Tỉ trọng

Đánh giá quá trình

50%

Chuyên cần và tham gia  phát biểu, thảo luận trên lớp

10%

Bài tập về nhà

10%

Bài kiểm tra

20%

Portfolio

10%

Bài thi cuối kỳ

50%