TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CƠ KHÍ
Tên Môn học
Mã Môn học
Số tín chỉ
Môn Tiên quyết
Giảng viên Phụ trách
Trình độ
Chương trình
Ngôn ngữ Giảng dạy
Áp dụng cho Ngành Sư Phạm Anh
Đối với Ngành Sư Phạm Anh
Học kỳ Thực hiện (Ngành Sư Phạm Anh)
Áp dụng Ngành Biên Phiên Dịch
Đối với Ngành Biên Phiên Dịch
Học kỳ Thực hiện (Ngành Biên Phiên Dịch)
Giới thiệu
Học phần này cung cấp cho sinh viên những thuật ngữ và cấu trúc ngữ pháp liên quan đến chuyên ngành Cơ khí như: các loại máy đơn giản, máy công cụ, các phương pháp cắt gọt, kết nối vật liệu, đặc tính, phân loại vật liệu… Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cùng với kỹ năng dịch được củng cố và phát triển nhằm giúp sinh viên vận dụng các kiến thức đã học trong môi trường kỹ thuật. Qua đó, sinh viên nắm vững kiến thức không những về tiếng Anh kỹ thuật mà còn về chuyên ngành cơ khí để đọc sách, nghiên cứu và phục vụ cho nghề nghiệp trong tương lai.
Mục tiêu
Mục tiêu | Mô tả |
---|---|
G1 | Kiến thức cơ bản về chuyên ngành cơ khí: các loại máy cơ bản, đặc tính, ứng dụng và phân loại vật liệu, những quy trình trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí (quy trình thiết kế, hiệu chỉnh, lắp ráp, sửa chữa và bảo trì); kiến thức về các thuật ngữ chuyên ngành cơ khí. |
G2 | Khả năng đọc hiểu, tóm tắt và dịch các tài liệu liên quan đến chuyên ngành cơ khí; khả năng trình bày bằng tiếng Anh các vấn đề cơ khí dựa trên khả năng phân tích, tổng hợp tài liệu liên quan đến chuyên ngành cơ khí |
G3 | Kỹ năng thuyết trình nhóm về các chủ đề thuộc chuyên ngành cơ khí và kỹ năng giao tiếp. |
G4 | Có khả năng hình thành ý tưởng, triển khai và vận dụng kiến thức, công nghệ mới để có thể biên dịch và phiên dịch tốt những tài liệu về tiếng Anh chuyên ngành Cơ khí. |
Chuẩn Đầu ra
Chuẩn đầu ra | Mô tả |
---|---|
G1 | Giải thích được các thuật ngữ cơ bản dùng trong ngành cơ khí. Nhận biết đặc tính, ứng dụng và phân loại vật liệu và một số quy trình trong lĩnh vực kỹ thuật cơ khí như quy trình, quy trình lắp ráp, quy trình sửa chữa và quy trình bảo trì. Nhận diện các loại máy, hình dạng và cấu trúc của máy, xe, và các dụng cụ khác. Hiểu được một số chức năng, nguyên tắc hoạt động, ứng dụng và tầm quan trọng của các thiết bị cơ khí, các dụng cụ, linh kiện trong kỹ thuật Hiểu được các quy tắc an toàn lao động, biết đọc và hiểu ý nghĩa của các biểu tượng cấm, cảnh báo, đề phòng. |
G2 | Đọc hiểu, tóm tắt và dịch tài liệu kỹ thuật liên quan đến chuyên ngành cơ khí bằng tiếng Anh Trình bày bằng tiếng Anh các vấn đề cơ khí dựa trên khả năng phân tích, tổng hợp tài liệu liên quan. |
G3 | Thảo luận, bàn bạc, phân việc trong nhóm để trình bày các chủ đề trong lĩnh vực cơ khí. Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. |
G4 | Xây dựng thái độ tích cực trong việc học tiếng Anh chuyên ngành cơ khí và tiếng Anh kỹ thuật: tự tra cứu, chọn lọc, sử dụng hình ảnh, tư liệu trên internet cũng như vai trò của biên phiên dịch Anh-Việt, Việt-Anh trong thời đại toàn cầu hóa. Có khả năng vận dụng các kiến thức để có thể thực hiện được các công việc biên phiên dịch, biên tập, hiệu đính cũng như đánh giá sản phẩm biên phiên dịch trong lĩnh vực tiếng Anh chuyên ngành Cơ Khí. |
Tài liệu
English for mechanical engineering (Compiled)
Bonamy, D.(2008).Technical English 3. Longman. Pearson Education Limited.
Bonamy, D.(2008).Technical English 4. Longman. Pearson Education Limited.
Glendinning, Eric H. & Glendinning, N. (2002). Oxford English for Electrical and Mechanical Engineering.Oxford. OUP.
Mark Ibbotson. (2008). Cambridge English for Engineering. Cambridge University Press.
Timings R. (2002). Engineering fundamentals. Newnes Publishing.
Kiểm tra & Đánh giá
Môn học sử dụng phương thức đánh giá liên tục trong quá trình học. Sinh viên được đánh giá cụ thể qua các bài tập như sau:
Bài tập | Tỉ trọng |
---|---|
Bài tập, bài kiểm tra nhỏ | 30 % |
Kiểm tra giữa kỳ | 10 % |
Báo cáo | 10 % |
Thi cuối kỳ | 50 % |
- 1 view