TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Tên Môn học
Mã Môn học
Số tín chỉ
Môn Tiên quyết
Giảng viên Phụ trách
Trình độ
Chương trình
Ngôn ngữ Giảng dạy
Áp dụng cho Ngành Sư Phạm Anh
Đối với Ngành Sư Phạm Anh
Học kỳ Thực hiện (Ngành Sư Phạm Anh)
Áp dụng Ngành Biên Phiên Dịch
Đối với Ngành Biên Phiên Dịch
Học kỳ Thực hiện (Ngành Biên Phiên Dịch)
Giới thiệu
Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Tiếng Anh kỹ thuật trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin như: máy tính, hệ điều hành máy tính, phần cứng, phần mềm, truyền dữ liệu, mạng máy tính, đa phương tiện, an toàn và bảo mật… Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cùng với kỹ năng thuyết trình, dịch thuật chuyên ngành, làm tóm tắt và viết báo cáo được củng cố và phát triển nhằm giúp sinh viên vận dụng các kiến thức ngôn ngữ đã học vào môi trường kỹ thuật. Qua đó, sinh viên nắm vững kiến thức không những về tiếng Anh kỹ thuật mà còn về chuyên ngành công nghệ thông tin để đọc sách, nghiên cứu và phục vụ cho nghề nghiệp trong tương lai.
Mục tiêu
Mục tiêu | Mô tả |
---|---|
G1 | Kiến thức cơ bản trong lĩnh vực công nghệ thông tin: máy tính, hệ điều hành máy tính, phần cứng, phần mềm, truyền dữ liệu, mạng máy tính, đa phương tiện, an toàn và bảo mật… |
G2 | Khả năng đọc hiểu, tóm tắt và dịch các tài liệu liên quan đến chuyên ngành Công nghệ Thông tin; khả năng trình bày bằng tiếng Anh các vấn đề liên quan đến Công nghệ Thông tin dựa trên khả năng phân tích, tổng hợp tài liệu liên quan đến chuyên ngành Công nghệ Thông tin. |
G3 | Kỹ năng thuyết trình nhóm về các chủ đề thuộc chuyên ngành công nghệ thông tin và kỹ năng giao tiếp. |
G4 | Kỹ năng thuyết trình nhóm về các chủ đề thuộc chuyên ngành công nghệ thông tin và kỹ năng giao tiếp. |
Chuẩn Đầu ra
Chuẩn đầu ra | Mô tả |
---|---|
G1 | Giải thích được các thuật ngữ cơ bản dùng trong ngành Công nghệ Thông tin. Nhận biết đặc tính, ứng dụng và phân loại thiết bị, linh kiện máy tính (CPU, input/output devices, storage devices, …). Giải thích được các nguyên tắc, quy trình vận hành tổng quát của một số phần mềm thông dụng như hệ điều hành, nhóm các ứng dụng văn phòng, nhóm các ứng dụng cho người dùng mạng Internet, nhóm các ứng dụng đồ họa, ... |
G2 | Đọc hiểu, tóm tắt và dịch tài liệu kỹ thuật liên quan đến chuyên ngành Công nghệ Thông tin bằng tiếng Anh. Trình bày bằng tiếng Anh các vấn đề Công nghệ Thông tin dựa trên khả năng phân tích, tổng hợp tài liệu liên quan. |
G3 | Thảo luận, bàn bạc, phân việc trong nhóm để trình bày các chủ đề trong lĩnh vực Công nghệ Thông tin. Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. |
G4 | Xây dựng thái độ tích cực trong việc học tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ Thông tin và tiếng Anh kỹ thuật: tự tra cứu, chọn lọc, sử dụng hình ảnh, tư liệu trên internet cũng như vai trò của biên phiên dịch Anh-Việt, Việt-Anh trong thời đại toàn cầu hóa. Có khả năng vận dụng các kiến thức để có thể thực hiện được các công việc biên phiên dịch, biên tập, hiệu đính cũng như đánh giá sản phẩm biên phiên dịch trong lĩnh vực tiếng Anh chuyên ngành Công nghệ Thông tin. |
Tài liệu
Esteras. R. 2008. InfoTech. English for Computer Users. 4th edition. Cambridge University Press
Graham Brown, Brian Sargent, David Watson. 2011. IGCSE ICT 2nd edition Cambridge
Boeckner, K. & Charles Brown, P. 1997. Oxford English for Computing. Oxford. OUP
O'Leary,T. J & O'Leary, L.I., Computing Essentials 2012: Complete Edition, McGraw-Hill/Irwin. 2011.
Glendinning, Eric H. & McEwan, J. 2002. Oxford English for Information Technology. Oxford. OUP
Kiểm tra & Đánh giá
Môn học sử dụng phương thức đánh giá liên tục trong quá trình học. Sinh viên được đánh giá cụ thể qua các bài tập như sau:
Bài tập | Tỉ trọng |
---|---|
Bài tập, dự lớp | 25 % |
Bài kiểm tra | 15 % |
Thuyết trình | 10 % |
Thi cuối kỳ | 50 % |
- 1 view